Khoa học là hệ thống kiến thức về những định luật, cấu trúc và cách vận hành của thế giới tự nhiên, được đúc kết thông qua việc quan sát, mô tả, đo đạc, thực nghiệm, phát triển lý thuyết bằng các phương pháp khoa học.

Cấu trúc bài thi chứng chỉ Kaigo tại Nhật

Cấu trúc bài thi chứng chỉ Kaigo tiếng Nhật là gì? Câu trả lời cụ thể sẽ được trình bày dưới đây:

Thời gian: Từ 110 đến 165 phút.

– Con người và xã hội (gồm phẩm giá con người và sự độc lập, mối quan hệ và giao tiếp, vốn hiểu biết về xã hội).

– Chăm sóc dài hạn (gồm kiến thức cơ bản về quá trình chăm sóc lâu dài, công nghệ truyền thông và hỗ trợ cuộc sống).

– Cơ chế của tâm sinh lý (gồm hiểu biết về sự phát triển và lão hóa, chứng mất trí nhớ, cơ chế hoạt động tâm sinh lý).

Điều kiện về năng lực tiếng Nhật

Về lý thuyết, các thí sinh có mong muốn đăng ký thi chứng chỉ Kaigo quốc gia cần có chứng chỉ tiếng Nhật quốc tế ở cấp độ 2 (tương đương với N2 của JLPT, 2Q của Nat-Test và cấp độ Trung cấp đến Nâng cao của Top J). Đây chính là mức độ giúp bạn có khả năng giao tiếp tự nhiên, nghe và hiểu hầu hết các vấn đề thường ngày để làm tốt công việc của bản thân.

Phần thi đánh giá kỹ năng ngành Kaigo

Nội dung thi chủ yếu về kiến thức chuyên ngành cũng như sự hiểu biết bao quát về Kaigo của các ứng viên. Để vượt qua phần thi đánh giá kỹ năng ngành Kaigo, các ứng viên cần nắm chắc nền tảng kiến thức và ôn luyện cấu trúc đề thi thật kỹ:

– Hình thức: Thi trắc nghiệm thông qua máy tính.

– Tiêu chí đạt: Kết quả trên 60%.

Cơ hội nghề nghiệp ngành Kaigo tại Nhật

Cơ hội nghề nghiệp của những ứng viên đạt chứng chỉ Kaigo tiếng Nhật là gì? Để giải đáp thắc mắc này, chúng ta cùng nhìn vào thực trạng thiếu hụt nhân lực trong ngành Kaigo vì tốc độ già hóa dân số của Nhật Bản ngày càng tăng.

Vì vậy, đây chính là cơ hội “vàng” cho các bạn trẻ Việt Nam – những người có niềm yêu thích đối với công việc giúp đỡ và chăm sóc mọi người, đặc biệt là các bạn đã từng tham gia chương trình đào tạo về điều dưỡng và hộ lý.

Chế độ phúc lợi mà các thực tập sinh ngành Kaigo ở mức cao so với mặt bằng chung, có cơ hội làm việc ở các cơ sở chăm sóc người cao tuổi sạch sẽ, khang trang và được trang bị những thiết bị chăm sóc hiện đại.

Mức lương cơ bản của nghề Kaigo hiện tại dao động trong khoảng 25 – 35 triệu đồng mỗi tháng. Đây là mức lương mong muốn của nhiều người lao động tại Nhật Bản, cao gấp 4 đến 5 lần so với những sinh viên Việt Nam mới ra trường thuộc ngành điều dưỡng và hộ lý. Nếu đạt chứng chỉ nghề của Nhật cấp quốc gia thì mức thu nhập có thể lên đến 240000 yên (tương đương với gần 50 triệu đồng) chưa bao gồm phụ cấp.

Trên đây là bài viết tổng hợp về chứng chỉ Kaigo tiếng Nhật là gì cùng những thông tin bổ ích xoay quanh chứng chỉ và ngành Kaigo. Hy vọng bạn đọc đã được giải đáp mọi thắc mắc liên quan đến Kaigo. Cập nhật thêm các thông tin về kỳ thi chứng chỉ tiếng Nhật nhanh nhất tại Edura.edu.vn.

Mô tả từ vựng trường học bằng tiếng Nhật, một số mẫu câu và ví dụ minh hoạ về trường học bằng tiếng Nhật.

Trường học dịch sang tiếng Nhật là 学校 (Gakkō).

Từ vựng liên quan đến trường học:

幼稚園 (youchien): trường mẫu giáo.

小学校 (shyougakkou): trường tiểu học.

中学校 (chyuugakkou): trường cấp 2.

公立学校 (kouristu gakkou): trường công lập.

私立学校 (siristu gakkou): trường tư thục.

洋裁(料理)学校 (yousai/ryouri gakkou): trường dạy may hoặc dạy nấu ăn.

専門学校 (senmon gakkou): trường nghề, trường kỹ thuật.

学校に通う (gakkou ni kayou): đi đến trường.

学校をさぼる (gakkou wo saboru): trốn học.

学校をやめる (gakkou wo yameru): nghỉ học, không học nữa.

学校を休む (gakkou wo yasumu): nghỉ học một ngày, giờ học nào đó.

子供を学校へやる (kodomo wo gakkou he yaru): cho con đến trường học.

学校医 (gakkoui): bác sĩ học đường, bác sĩ ở trường học.

学校教育 (gakkou kyouiku): giáo dục phổ thông, giáo dục trong trường học.

学内 (gakunai): trong trường học.

塾 (じゅく): trường dự bị, trường luyện thi (=進学塾:shingaku jyuku), trường học thêm (=補習塾:hoshyujyuku).

休校 (きゅうこう): trường đóng cửa, nghỉ.

(Giữ gìn trật tự trong trường học).

(Tin đồn đã lan khắp trong trường).

Gakkō wa watashi no daini no ie no yōna monodesu.

(Trường học được ví như là ngôi nhà thứ hai của em).

Bài viết trường học tiếng Nhật là gì được soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Du học tiếng Nhật là ryūgaku suru (留学する). Du học là việc đi học ở một nước khác với nước hiện tại của người học đang sinh sống, để bổ sung thêm kiến thức, ngành nghề.

Du học tiếng Nhật là ryūgaku suru (留学する). Du học là việc đi học ở một nước khác với nước hiện tại của người học đang sinh sống, để bổ sung thêm kiến thức, ngành nghề.

Một số từ vựng tiếng Nhật chủ đề du học.

Ryūgaku no hiyō (留学の費用): Chi phí đi du học.

Dipuroma (ディプロマ): Bằng tốt nghiệp.

Ryūgakusei e no adobaisu (留学生へのアドバイス): Tư vấn viên quốc tế.

Purofairu chōsa (プロファイル調査): Hồ sơ du học.

Một số câu ví dụ về chủ đề du học bằng tiếng Nhật.

Watashi no ane wa ryūgaku no tame no shōgakkin o ukemashita.

Chị tôi được nhận học bổng du học.

私はかつて家族の困難のためにフランスで勉強するという夢を捨てました。

Watashi wa katsute kazoku no kon'nan no tame ni furansu de benkyō suru to iu yume o sutemashita.

Tôi đã từng bỏ ước mơ du học Pháp vì gia đình khó khăn.

Kōkōsei no toki, chichi wa watashi o amerika ni ryūgaku sa sete kuremashita.

Khi tôi còn học Trung học, ba tôi đã gửi tôi đi du học ở Mỹ.

Bài viết du học tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Xưởng may tiếng Nhật là housei koujou (縫製工場). Xưởng may là nơi sản xuất quần áo theo dây chuyền tạo ra số lượng lớn sản phẩm giống nhau về màu sắc, kiểu dáng và kích cỡ theo quy chuẩn chung.

Xưởng may tiếng Nhật là housei koujou (縫製工場). Xưởng may là cơ sở độc lập chuyên nhận cắt may theo thiết kế được giao. Trong ngành công nghiệp thời trang, các xưởng may đóng vai trò hết sức quan trọng. Đây là mắt xích ít người quan tâm nhưng chính là nơi biến các bản thiết kế thành sản phẩm.

Từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành may mặc.

Honnui (本縫い): Đường may thẳng bên trong bình thường.

Makinihon (巻二本: May cuốn ống 2 kim.

Kobasutecchi (コバステッチ): May mí 1 li.

Botan-tsuke (釦付け): Đính nút,đơm cúc.

Hatomeana (鳩目穴): Khuy mắt phượng.

Bài viết xưởng may tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Cao học tiếng Nhật là hakugaku (博学). Do nhu cầu xã hội cần nâng cao kiến thức chuyên ngành, sinh viên đã tốt nghiệp cử nhân tiếp tục học lên cao học để lấy bằng thạc sĩ. Khái niệm và điều kiện học cao học.

Cao học tiếng Nhật là hakugaku (博学).

Học Cao học (học sau Đại học) là chương trình học tiếp theo của bậc Đại học.

Là hình thức đào tạo dành cho đối tượng đã tốt nghiệp Đại học.

Với mục tiêu bổ sung và nâng cao kiến thức chuyên ngành, tăng cường kiến thức liên ngành, rèn luyện kỹ năng thực hành thực tế.

Nhằm xây dựng đội ngũ những người làm khoa học có phẩm chất chính trị, đạo đức, trình độ cao, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, khoa học - công nghệ của Việt Nam.

Bất cứ chương trình đào tạo Cao học tại bất cứ trường nào cũng yêu cầu phải có trình độ ngoại ngữ trong kỳ tuyển sinh.

Nếu chưa đạt điều kiện ngoại ngữ yêu cầu phải đăng kí thi môn ngoại ngữ trong kỳ tuyển sinh.

Các cơ sở đào tạo cũng sẽ quyết định thi môn thứ hai.

Sẽ là môn cơ bản, môn cơ sở ngành hoặc môn chuyên ngành do chính cơ sở đào tạo yêu cầu.

Một số điều kiện khác cần phải đảm bảo:

Đã tốt nghiệp Đại học đúng chuyên ngành phù hợp với ngành đăng kí (điều kiện bắt buộc).

Riêng ngành ngoại ngữ, nếu đăng kí đúng theo bằng tốt nghiệp hệ giáo dục thường xuyên thì bắt buộc bằng Đại học phải có bằng tốt nghiệp một ngành ngoại ngữ hệ chính quy.

Với từng đối tượng dự thi khác nhau các cơ sở dự thi sẽ có các văn bản quy định kiến thức cần bổ sung.

Bài viết cao học tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.