ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TIẾNG ANH 8 HKIITừ vựng : Từ bài 9 – 16Ngữ pháp:1. Thì của động từTensesFormTrạng từ thường gặpCách dùng và ví dụ1.The S. present(Hiện tại đơn)S + bare-V/V-s/V-es S+do/does not+ bare-VDo/Does+ S+ bare-V ? - always, ofen, usually,frequentyly sometimes=occasionally, rarely=seldom, once or tiwce a week, never* Chỉ 1 thói quen ở hiện tại - ex: He usually (go) goes to school in the morning* 1 sự thật không thay đổi - ex: The sun (rise) rises in the East.2. The Present Continuous(Hiện tại tiếp diễn) S+ am/is/ are+ V-ing S + am/is/are+ not+ V-ing Am/is/are+ S+ V-ing?at the moment, at the time,Verb! (look!, listen!, be quiet)at present = now* Chỉ hành động đang xảy ra tại thời điểm đang nói- It (rain) is raining now.- Lan (eat) is eating at preent- Listen! She (sing) is singing3. The Pr.Perfect (HTHT) S + have/has + V3/VedS + have/has +not+ V3/V-edHave/Has + S + V3/V-ed?for + khoảng t.giansince + Mốc t.giannever, ever, just = recently = lately, so far = up to now = up to the present= until now,already, yet,this is the first time ...., several times.* Chỉ 1 hành động xảy ra trong qk t.gian không xác địnhex: She (vờsit) has visited Ha Long Bay several times. * Chỉ hành động bắt đầu ở QK mà còn tiếp tục đến hiện tại- We (learn) have learnt English for 7 years.- My mother (be) has been sick sinse yesterday- Lan (just buy) has just bought a new shirt.4. The P.perfectcontinuous HTHTTD)S + have/has + been + V-ingS+have/has+not+been+V-ingHave/Has + S + been + V-ing?for + khoảng t.giansince + Mốc t.gianso far = up to now = up to the present= until now* Dùng để nhấn mạnh 1 hành động khởi sự trong quá khứ kéo dài đến hiện tại và còn tiếp tục ở tương lai.- She (wait) has been waiting to see you since 2 o’ clock - He (work) has been working in this factory for 4 years.5. The S. Past( Qk)S + V2/V-edS + did + NOT + bare-VDid +S + bare- V?- Yessterday, last (last week /month/ year...), ago, in + year(in 2000...)* 1 số việc xảy ra ở thời điểm xác định trong quá khứ- She (meet) met him yesterday.- Mr Pike (stay) stayed here last nigh6. The Past Continuous (QKTD)S + was/ were + V-ingS + was/ were + not+ V-ingWas/ were + S + V-ing?At 5 P.m/ at 5 o’clock + Thời gian trong QK, all day yesterday* Chỉ 1 hành động xảy ra ở 1 điểm thời gian xác định trong QK- At this time last night, she (study) was studying lessons at home.* Chỉ 2 hành động cùng xảy ra song song ở QK- My mother (cook) was cooking while my father (watch) was watching TV.* Chỉ 1 hành động đang xảy ra ở QK thì 1 hành động khác xen vào-When he ( drive) was driving, he (see) saw a serious accident.7. The Past Perfect :(QKHT)S + had + V3/ V-edS + had + NOT + V3/ V-edHad + S

Hai anh em lớp 2 trang 111 | Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức

Với soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Kể chuyện Hai anh em trang 111 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1.

Câu 1 trang 111 Tiếng Việt lớp 2: Dựa vào câu hỏi gợi ý, đoán nội dung của từng tranh:

- Tranh 1: Vẽ cảnh hai anh em chia lúa.

- Tranh 2: Vẽ cảnh người em nghĩ tới anh và mang phần lúa của mình để sang đống lúa của người anh.

- Tranh 3: Vẽ cảnh người anh nghĩ tới em và mang phần lúa của mình để sang đống lúa của người em.

- Tranh 4: Vẽ cảnh hai anh em xúc động ôm lấy nhau khi biết chuyện cả hai đều thương nhau, biết nghĩ cho nhau.

Câu 2 trang 111 Tiếng Việt lớp 2: Nghe kể chuyện.

Câu 3 trang 111 Tiếng Việt lớp 2: Chọn kể 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh.

Ở cánh đồng nọ, có hai anh em cày chung một đám ruộng. Ngày mùa đến, họ gặt lúa và chất thành hai đống bằng nhau, để cả ở ngoài đồng. Đếm hôm ấy, người em nghĩ thương anh nên đã ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh. Cũng đêm ấy, người anh bàn với vợ rồi ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em. Sáng hôm sau, hai anh em cùng ra đồng. Họ rất đỗi ngạc nhiên khi thấy hai đống lúa vẫn bằng nhau. Cho đến một đêm, hai anh em cùng nhau ra đồng, rình xem vì sao có chuyện kì lạ đó. Họ thấy mỗi người đều ôm trong tay những bó lúa định bỏ thêm cho người kia. Cả hai xúc động, ôm chầm lấy nhau. Qua câu chuyện chúng ta rút ra bài học: Anh chị em trong một nhà phải luôn yêu thương nhau, biết lo cho nhau, biết nhường nhịn nhau,…

Câu hỏi trang 111 Tiếng Việt lớp 2: Kể cho người thân những sự việc cảm động trong câu chuyện “Hai anh em”.

Ở cánh đồng nọ, có hai anh em cày chung một đám ruộng. Ngày mùa đến, họ gặt lúa và chất thành hai đống bằng nhau, để cả ở ngoài đồng. Đếm hôm ấy, người em nghĩ thương anh nên đã ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh. Cũng đêm ấy, người anh bàn với vợ rồi ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em. Sáng hôm sau, hai anh em cùng ra đồng. Họ rất đỗi ngạc nhiên khi thấy hai đống lúa vẫn bằng nhau. Cho đến một đêm, hai anh em cùng nhau ra đồng, rình xem vì sao có chuyện kì lạ đó. Họ thấy mỗi người đều ôm trong tay những bó lúa định bỏ thêm cho người kia. Cả hai xúc động, ôm chầm lấy nhau.

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 2 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 Tập 1, Tập 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Các loạt bài lớp 2 Kết nối tri thức khác

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

My name is Hoa. Here is my house. There are six rooms in my house: the living room,the kitchen, the dining room, the bathroom, and two bedrooms. There are some picturesand a TV in the living room.There are six chairs and a table in the dining room. There istwo lamps and a bed in my bedroom. I love my house very much.1.There are some pictures and a TV in the living room.2.Hoa’s house has three bedrooms.3.There are six chairs and a table in the dining room.4.Hoa doesn’t love her house.

Rearrange the words to make the correct sentences.

1. living room/ is/ Where /your/?/ _______________________________________________ 2. is/ her/ That/ dining room/./ _______________________________________________ 3. are/ chairs/ the/ Where/?/ _______________________________________________

Fill in the blank with the correct answer

1.are2.lamp/computer 3.chairs4.books5.bedroom

Read and tick True (T) or false (F)

Rearrange the words to make the correct sentences.

1. Where is your living room?2. That is her dining room.

Chưa có sản phẩm trong giỏ hàng.